Trong thời đại công nghệ số bùng nổ, mã số mã vạch (MSMV) đóng vai trò như "giấy thông hành" không thể thiếu cho mọi sản phẩm. Nó không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý hàng hóa hiệu quả mà còn gia tăng tính minh bạch, xây dựng niềm tin với người tiêu dùng.
Lợi ích của việc đăng ký mã số mã vạch


Mã số mã vạch (MSMV) ngày càng trở nên phổ biến và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. Việc sử dụng MSMV mang lại nhiều lợi ích thiết thực, giúp doanh nghiệp:
Nâng cao hiệu quả quản lý
- Tự động hóa quy trình: MSMV giúp tự động hóa các quy trình như thu thập dữ liệu sản phẩm, quản lý kho hàng, thanh toán, vận chuyển... Giúp tiết kiệm thời gian, công sức và giảm thiểu sai sót.
- Theo dõi sản phẩm: MSMV giúp theo dõi sản phẩm từ khâu sản xuất đến khi bán ra thị trường, đảm bảo nguồn gốc xuất xứ và chất lượng sản phẩm.
- Chống hàng giả, hàng nhái: MSMV giúp phân biệt sản phẩm chính hãng với hàng giả, hàng nhái, bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp và người tiêu dùng.
Tăng cường tính minh bạch
- Cung cấp thông tin sản phẩm: MSMV chứa đựng các thông tin quan trọng về sản phẩm như tên, nhà sản xuất, hạn sử dụng, nguồn gốc xuất xứ... giúp người tiêu dùng nắm bắt đầy đủ thông tin trước khi mua hàng.
- Nâng cao uy tín thương hiệu: Việc sử dụng MSMV thể hiện sự chuyên nghiệp và uy tín của doanh nghiệp, tạo dựng niềm tin với khách hàng.
Phát triển thương mại quốc tế
- Tiêu chuẩn hóa mã sản phẩm: MSMV sử dụng hệ thống mã sản phẩm quốc tế (GTIN), giúp sản phẩm của doanh nghiệp dễ dàng lưu thông trên thị trường quốc tế.
- Rút ngắn thời gian thông quan: MSMV giúp đơn giản hóa thủ tục hải quan, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa.
Tiết kiệm chi phí & tăng khả năng cạnh tranh
- Giảm thiểu sai sót: MSMV giúp giảm thiểu sai sót trong nhập liệu dữ liệu, tiết kiệm chi phí nhân công và chi phí vận hành.
- Tăng hiệu quả quản lý kho: MSMV giúp quản lý kho hàng hiệu quả, giảm thiểu thất thoát và tồn kho.
- Cải thiện dịch vụ khách hàng: MSMV giúp cung cấp dịch vụ khách hàng tốt hơn, giải quyết nhanh chóng các khiếu nại và đổi trả sản phẩm.
- Mở rộng thị trường: Việc sử dụng MSMV giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận thị trường quốc tế và mở rộng thị phần.
Mã vạch được sử dụng phổ biến hiện nay
Loại mã vạch |
Ngành nghề sử dụng |
Đặc điểm |
EAN |
|
|
UPC |
|
|
Code 39 |
|
|
Interleaved 2 of 5 |
|
|
Codabar |
|
|
Code 128 |
|
|
2 loại mã số EAN phổ biến tại Việt Nam
Hai loại mã số EAN được sử dụng phổ biến tại Việt Nam là EAN-13 và EAN-8 (Mã số rút gọn). Mỗi loại mã số có cấu trúc và chức năng riêng biệt, phù hợp với các loại sản phẩm và mục đích sử dụng khác nhau.

Mã số EAN-13
Gồm 13 chữ số được cấu tạo như sau (từ trái sang phải):
- Mã quốc gia: Hai hoặc ba chữ số đầu tiên đại diện cho quốc gia sản xuất sản phẩm. Ví dụ: 893 là mã quốc gia Việt Nam.
- Mã doanh nghiệp: Gồm từ bốn, năm hoặc sáu chữ số, xác định nhà sản xuất hoặc nhà phân phối sản phẩm.
- Mã sản phẩm: Gồm từ năm, bốn hoặc ba chữ số, được sử dụng để phân biệt các sản phẩm khác nhau của cùng một nhà sản xuất.
- Số kiểm tra: Là chữ số cuối cùng, được sử dụng để xác minh tính chính xác của mã số EAN.
Mã số EAN-8 (Mã số rút gọn)
Là dãy gồm 8 chữ số được quy định cho các vật phẩm (sản phẩm) có kích thước nhỏ. Cấu trúc mã số EAN-8 bao gồm:
- Mã quốc gia: Ba chữ số đầu tiên đại diện cho quốc gia sản xuất sản phẩm.
- Số phân định vật phẩm: Gồm năm chữ số, được sử dụng để phân biệt các sản phẩm khác nhau.
- Số kiểm tra: Là chữ số cuối cùng, được sử dụng để xác minh tính chính xác của mã số EAN.

Hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị khi đăng ký mã số mã vạch sản phẩm
- Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo mẫu số 12 Phụ lục Nghị định 13/2022/NĐ-CP
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập
Tại sao chọn dịch vụ đăng ký MSMV của Bcham?
Tối ưu thời gian nguồn lực
Quy trình đăng ký online đơn giản, tiết kiệm thời gian đi lại. Bạn có thể theo dõi tiến độ hồ sơ mọi lúc, mọi nơi.
Kinh nghiệm đa ngành
Bcham đáp ứng đa dạng lĩnh vực, từ thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm tới thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng..
Đảm bảo tính bảo mật
Chúng tôi cam kết bảo mật tuyệt đối thông tin của bạn, tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi thường gặp về đăng ký MSMV
- Phải mất bao lâu để nhận được mã vạch sau khi đăng ký ở Việt Nam?
-
Sau khi nộp hồ sơ hợp lệ tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, quý khách hàng sẽ được cấp và sử dụng mã số mã vạch trong vòng 3 đến 5 ngày làm việc. Giấy chứng nhận quyền mã số mã vạch sẽ được gửi đến người đăng ký trong vòng từ 20 đến 30 ngày. Nếu hồ sơ đăng ký không hợp lệ, Tổng cục sẽ thông báo cụ thể lý do và yêu cầu cá nhân, tổ chức sửa đổi, bổ sung thông tin trong thời gian ngắn nhất.
- Tôi có thể đăng ký mã vạch cho một sản phẩm đang trong giai đoạn phát triển và chưa bán ra thị trường không?
-
Có thể đăng ký mã vạch cho một sản phẩm đang trong giai đoạn phát triển và chưa bán ra thị trường. Tuy nhiên, bạn cần cung cấp một số thông tin về sản phẩm như tên sản phẩm, mô tả sản phẩm, dự kiến thời gian ra mắt thị trường,...
- Tất cả các doanh nghiệp ở Việt Nam có bắt buộc phải đăng ký mã vạch cho sản phẩm của mình không?
-
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, không phải tất cả các doanh nghiệp đều bắt buộc phải đăng ký mã vạch cho sản phẩm của mình. Tuy nhiên, việc đăng ký mã vạch mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp như:
-
Nâng cao hiệu quả quản lý sản phẩm và hàng hóa.
-
Tăng cường khả năng truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
-
Bảo vệ thương hiệu và chống hàng giả.
-
Giúp sản phẩm dễ dàng tiếp cận thị trường quốc tế.
-
- Điều gì xảy ra nếu tôi cần thay đổi thông tin liên quan đến mã vạch sau khi đăng ký?
-
Nếu bạn cần thay đổi thông tin liên quan đến mã vạch sau khi đăng ký, bạn cần thực hiện thủ tục thay đổi thông tin mã vạch. Thủ tục này bao gồm việc nộp hồ sơ xin thay đổi thông tin và thanh toán phí thay đổi thông tin.
- Các khoản phí liên quan đến việc đăng ký và duy trì mã vạch ở Việt Nam là gì?
-
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 230/2016/TT-BTC về các khoản phí mà cá nhân, tổ chức đăng ký phải trả khi đăng ký mã số mã vạch như sau:
-
Mức thu phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch
-
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng): 1.000.000 đồng/mã
-
Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN): 300.000 đồng/mã
-
Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8)
-
Mức thu phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài
-
Hồ sơ có ít hơn hoặc bằng 50 mã sản phẩm: 500.000 đồng/hồ sơ
-
Hồ sơ trên 50 mã sản phẩm: 10.000 đồng/mã
-
Mức phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm (niên phí)
-
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1
-
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm): 500.000 đồng/năm
-
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm): 800.000 đồng/năm
-
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật phẩm): 1.500.000 đồng/năm
-
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 7 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật phẩm): 2.000.000 đồng/năm
-
Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN): 200.000 đồng/năm
-
Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8): 200.000 đồng/năm
Đối với tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch sau ngày 31 tháng 6, mức phí duy trì sẽ được áp dụng ở mức 50% so với quy định cho từng loại mã số mã vạch. Sau khi nhận Giấy chứng nhận, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp phí duy trì cho năm đầu tiên (năm được cấp mã số) và các năm tiếp theo. Thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 30 tháng 6 hàng năm. -